organized (3)_compressed (1) Flipbook PDF

organized (3)_compressed (1)

42 downloads 105 Views 3MB Size

Recommend Stories


Porque. PDF Created with deskpdf PDF Writer - Trial ::
Porque tu hogar empieza desde adentro. www.avilainteriores.com PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial :: http://www.docudesk.com Avila Interi

EMPRESAS HEADHUNTERS CHILE PDF
Get Instant Access to eBook Empresas Headhunters Chile PDF at Our Huge Library EMPRESAS HEADHUNTERS CHILE PDF ==> Download: EMPRESAS HEADHUNTERS CHIL

Story Transcript

Nội dung

Hướng dẫn kỹ thuật tủ lạnh Haier HBC-80 .............................................. 1 Sơ đồ cấu tạo của sản phẩm .................................................................................... 2 Thông số kỹ thuật của sản phẩm .............................................................................. 3 Phụ tùng các chi tiết thiết bị điện .............................................................................. 3 Sơ đồ hệ thống dây điện ........................................................................................... 4 Chi tiết phụ tùng của hệ thống làm lạnh.................................................................... 6 Bản vẽ kỹ thuật và danh mục dự phòng ................................................................... 7 Hướng dẫn vận hành ................................................................................................8 Chức năng cảnh báo............................................................................................... 12 Những lưu ý đặc biệt khi cài đặt ........................................................................ 12 Hướng dẫn thay thế các thành phần chính............................................................. 13 Khác ........................................................................................................................ 20

Hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng tủ lạnh Haier HBC-80 ................... 21 Chuẩn bị lắp đặt và khởi động tủ lạnh Haier HBC-80 ............................................. 22 Bảo dưỡng định kỳ tủ lạnh ....................................................................................... 25 Các hiện tượng thường gặp và cách giải quyết .........................................................26 Bảo quản tủ lạnh khi tạm dừng hoạt động ................................................................26

Hướng dẫn sử dụng nhanh Fridge-tag 2/ Fridge-tag 2E ...................... 27

0

https://orimed.vn

Hướng dẫn kỹ thuật tủ lạnh Haier HBC-80

Model HBC-80 HBC-150 HBC-260

PQS code: E003/089 E003/088 E003/087

1

https://orimed.vn

Sơ đồ cấu tạo của sản phẩm Tay nắm cửa

Tay nâng Thân tủ Lưới thông gió khoang máy nén

Lỗ thoát nước

Màn hình hiển thị nhiệt độ

Bản lề

Dàn ngưng

Bộ điều khiển nhiệt độ Máy nén

Lưới lọc

Hộp điện

2

https://orimed.vn

Thông số kỹ thuật của sản phẩm Sơ đồ mô hình sản phẩm H (Haier) B (Ice Liner) C (Refrigerator) -80 (Dung tích: khoảng 80L)

Thông số kỹ thuật Model

HBC-80

HBC-150

HBC-260

Nhiệt độ môi trường (℃ )

+ 5 đến + 43

+ 5 đến + 43

+ 5 đến + 43

Dải nhiệt độ làm lạnh (℃ )

+2 đến +8

+2 đến + +8

+2 đến +8

Tổng dung tích làm lạnh (L)

80

150

260

Dung tích lưu trữ vắc xin (L)

61

122

211

Môi chất làm lạnh (g)

60

70

80

Điện áp định mức (V)

220V-240V~

220V-240V~

220V-240V~

Tần số định mức (Hz)

50

50

50/60

Công suất định mức (W)

110

120

165

Kích thước tổng thể (W x D x H) (mm)

788 × 654 × 875

1128 × 654 × 875

1650 × 654 × 940

Trọng lượng sản phẩm (kg)

110

140

205

Phụ tùng các chi tiết thiết bị điện STT

Mã sản phẩm

Mô tả

Số lượng

Thông số kĩ thuật chính

1

0274000352A

Bộ điều khiển nhiệt độ điện tử

1

Điện áp hoạt động: 220V - 240V, 50/60Hz

2

0075050003

Công tắc điện

1

3

0274000357

Hiển thị nhiệt độ

1

4

0075050018

Chỉ thị máy nén

1

5

0074000172

Quạt thông gió

1

Điện áp hoạt động: 220V - 240V, 50/60Hz 0.11/0.1A

6

0274300008B

Công tắc bảo vệ quá tải

2

Điện áp hoạt động: AC 230V, 5A

Nhận xét

Thông số kỹ thuật định mức: AC 230V, 50/60Hz, 16A Phạm vi kiểm tra nhiệt độ: -50.0℃ ~ 70.0℃ Sự phân giải: 0.1℃ mang dòng điện thấp hơn: 0.2A Định mức thông số kỹ thuật: 230V

3

https://orimed.vn

https://orimed.vn

L

N

E

N

L

Bảo vệ quá dòng

Nút nguồn

Bộ điều khiển nhiệt độ điện tử

Máy nén ngăn mát

Máy nén ngăn đông

Quạt

Dây sưởi

Cảm biến nhiệt độ môi trường

Cảm biến ngăn đông

Cảm biến ngăn lạnh

Cảm biến đông băng

Dây sưởi

Lưu ý: Những bộ phận tron nét đứt chỉ áp dụng cho model HBCD-90

Cổng kết nối

Quạt

Đèn cảnh báo

Máy nén ngăn đông

Đèn cảnh báo

Máy nén ngăn mát

Sơ đồ hệ thống dây điện

4

5

https://orimed.vn

L

N

Bảo vệ quá dòng

Nút nguồn

Bộ điều khiển nhiệt độ điện tử

Máy nén ngăn mát

Máy nén ngăn đông

Quạt

i

Dây sưởi

Cảm biến nhiệt độ môi trường

Cảm biến ngăn đông

Cảm biến làm lạnh

Cảm biến đông băng

Cổng kết nối

Dây sưởi

Quạt

Đèn cảnh báo

Máy nén ngăn mát

Chi tiết phụ tùng của hệ thống làm lạnh Chi tiết STT 1

2

3 4

5

Mã phụ tùng

Mô tả

0274000418

HBC-80/150 Máy nén

0060705994A

HBC-260 Máy nén

0270700425

HBC-80 Tụ điện

0270700421

HBC-150 Tụ điện

0270700621

HBC-260 Tụ điện

0074180001

Bộ lọc khô

0270700660

HBC-80 Ống mao dẫn

0270700657

HBC-150/260 Ống mao dẫn

0270700606

HBC-80 Thiết bị bay hơi HBC-150 Thiết bị bay hơi HBC-260 Thiế t bị bay hơi

0270700505 0270700620

Số lượng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Các thông số kỹ thuật chính

Nhận xét

Model: HXK 70AT, 220V -240V, 50Hz Model: FMXA9C, 220V - 240V, 50/60Hz Φ6×0.71 Ống thép chống rỉ sét + Φ1.5 dây sắt Φ6×0.71 Ống thép chống rỉ sét + Φ1.5 dây sắt Φ6×0.71 Ống thép chống rỉ sét + Φ1.5 dây sắt 10g Tỉ lệ môi chất làm lạnh: 9.8 Tỷ lệ môi chất làm lạnh: 10.5 Lớp cách nhiệt bên trong

TP2M φ8*0.75 TP2M φ8*0.75 TP2M φ8*0.75

Hệ thống làm lạnh

5

1 - Máy nén

2 - Tụ điện

2

3 - Bộ lọc khô

4 - Ống mao dẫn

5 - Thiết bị bay hơi

Hệ thống làm lạnh của tủ lạnh Haier áp dụng phương pháp làm lạnh trực tiếp. Hiệu quả làm lạnh được thực hiện bởi máy nén hoạt động dưới sự kiểm soát của bộ điều nhiệt. Cụ thể, máy nén hoạt động và buộc chất làm lạnh đi qua bình ngưng, bộ lọc khô và bộ bay hơi và cuối cùng sẽ quay trở lại máy nén. Đây là một chu trình làm lạnh hoàn chỉnh.

6

https://orimed.vn

Bản vẽ kỹ thuật và danh mục dự phòng

Bản vẽ kỹ thuật và danh mục dự phòng STT

Mã vật tư

Tên

1

0274000357

Màn hình hiển thị năng lượng mặt trời

2

0070814623D

Tay cầm

3

0070816334

Bản lề

4 5

0070203942B 0070204349B HBC-80: 0270700425 HBC-150: 0270700421 HBC-260: 0270700621

Nhận xét

Nắp bản lề trên / dưới Tụ điện

6

0074180001

Bộ lọc

7

HBC-80, HBC-150: 0274000418 HBC-260: 0060705994A

Máy nén

8

0075050003

Công tắc điện

9

0270400390

Ổ cắm dây nguồn

10

0075050018

Đèn báo nguồn

11

0274000352A

Bộ điều khiển nhiệt độ

12

0074000172

Quạt

13

0270200838

Quạt, vỏ tủ

14

0270103889C

Giỏ lưu trữ

7

https://orimed.vn

Hướng dẫn vận hành Bộ điều khiển nhiệt độ - Bảng điều khiển nhiệt độ:

- Mô tả các chỉ thị: Chỉ thị nguồn điện Chỉ thị cảnh báo Chỉ thị làm lạnh

Chỉ thị khóa Chỉ thị rã đông • Chỉ thị nguồn điện: Điện áp bên ngoài đạt đến một giá trị nhất định, chỉ thị phụ sẽ hiển thị. • Chỉ thị cảnh báo: Khi bộ điều khiển ở trạng thái báo động, biểu tượng sẽ nháy sáng để cảnh báo cho người dùng. • Chỉ thị làm lạnh: Biểu tượng này được hiển thị khi tủ làm lạnh. • Chỉ thị khóa: Biểu tượng này hiển thị khi bộ điều khiển bị khóa. • Chỉ thị rã đông: Biểu tượng này hiển thị khi bộ điều khiển đang rã đông. Sản phẩm HBC-80 không có chức năng này. • Khóa điều khiển, mở khóa và xem nhiệt độ: Nếu không có thao tác phím nào trong 60 giây, bộ điều khiển sẽ tự động khóa và còi sẽ phát ra tiếng bíp trong khoảng 0,5 giây. Nếu không có thao tác phím nào trong 2 phút, bộ điều khiển sẽ tự động tắt màn hình và chỉ cho đèn báo nguồn nhấp nháy.

8

https://orimed.vn

Nhấn nút "SET" và " " trong 5 giây để mở khóa hoặc khóa bộ điều khiển. Khi đó, bộ điều khiển sẽ phát ra tiếng bíp trong khoảng 0,5 giây. Khi bộ điều khiển bị khóa, nó không thể hoạt động cho đến khi được mở khóa. Nhấn nút "SET" và " " ở trạng thái mở khóa trong 1 giây, cửa sổ hiển thị của khoang đông lạnh sẽ nhấp nháy để hiển thị nhiệt độ môi trường (trước khi cảm biến nhiệt độ môi trường bị lỗi) Sau đó, cửa sổ tự động tắt nếu không ấn tiếp nút nào trong 2 giây. Nhấn phím " " và " " ở trạng thái mở khóa trong 1 giây, cửa sổ hiển thị của buồng làm lạnh sẽ nhấp nháy để hiển thị nhiệt độ môi trường và cửa sổ sẽ tự động tắt nếu không ấn tiếp nút nào trong 2 giây. Bất kỳ thao tác phím nào ở trạng thái khóa, hai cửa sổ hiển thị sẽ được chiếu sáng và hiển thị nhiệt độ của lớp băng và ngăn đông tương ứng. - Cài đặt thông số: 1. Ở trạng thái mở khóa, nhấn phím "SET" hơn 5s, màn hình hiển thị sẽ hiển thị mã thông số

"PS" (mật khẩu). 2. Nhấn phím "SET" để vào cài đặt mật khẩu. 3. Sử dụng phím "

" và "

" để chuyển số thành "-15".

4. Nhấn phím "SET" để xác định mật khẩu. 5. Các phím "

" và "

" để cuộn các tham số (SP1, SP2, SP3, AH1, AH2, AH3, AL3, r0, r1, r2,

r3, Rd1, Rd2, Rd3, CA0, CA1, CA2, CA3, CA4, t0, t1, t2, Ad, AE, Aln, PCH). 6. Nhấn phím "SET" để xác định thông số và hiển thị giá trị thông số. 7. Sử dụng các phím "

" và "

" để nhập giá trị của tham số.

8. Nhấn phím "SET" để tạm thời lưu giá trị thông số đã sửa đổi và trở về thông số hiển thị. 9. Khi sửa đổi các thông số khác, hãy lặp lại các bước 5 – 8. 10. Nhấn phím "SET" trong hơn 5 giây, lưu giá trị thông số điều chỉnh và trở về trạng thái bình

thường. (Danh sách các thông số kỹ thuật mặc định ở dưới)

9

https://orimed.vn

Thông số

Mô tả

Tối thiểu

Tối đa

Đơn vị

SP2

Kiểm soát nhiệt độ 2

r1

r0

SP3

Kiểm soát nhiệt độ 3

r3

r2



r1

85.0

-45.0

r0

r3

85.0

-45.0

r2

0

10.0

0

10.0

0

10.0

-10.0

10

-5.0

5.0

-5.0

5.0

-5.0

5.0

-5.0

5.0

0

r0 r1 r2 r3 Rd1 Rd2 Rd3 CA0 CA1 CA2 CA3 CA4 t0

SP2 có thể đặt nhiệt độ tối đa SP2 có thể đặt nhiệt độ tối thiểu SP3 có thể đặt nhiệt độ tối đa SP3 có thể đặt nhiệt độ tối thiểu SP1 kiểm soát chênh lệch nhiệt độ SP2 kiểm soát sự chênh lệch nhiệt độ SP3 kiểm soát chênh lệch nhiệt độ Mục tiêu hiệu chuẩn nhiệt độ nước đá Nhiệt độ hiệu chuẩn cảm biến đông băng Cảm biến nhiệt độ hiệu chuẩn kho lạnh Nhiệt độ hiệu chuẩn cảm biến đông băng Nhiệt độ hiệu chuẩn cảm biến nhiệt độ môi trường Khởi động theo hẹn giờ

Mặc định Pch=1

Pch=2

Pch=3

Pch=4

Pch=5

5

4

4.5

4

4



-15

-20

-15

-15

-15



8.0

8.0

8.0

8.0

8.0



2.0

2.0

2.0

2.0

2.0



0.0

0.0

0.0

0.0

0.0



-20.0

-20.0

-20.0

-20.0

-20.0



0.2

0.2

0.2

0.2

0.2



0.2

0.2

0.2

0.2

0.2



1

1

1

1

1



5.5

-1.2

5.3

-1.2

-5



0

0

0

0

0



0

0

0

0

0



0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12



Min

2

2

2

2

2

t1

Hẹn giờ khởi động

0

60

Min

5

5

5

5

5

t2

Hẹn giờ cho chế độ làm đông

0

60

Min

2

2

2

2

2

Ad

Cảnh báo hẹn giờ

0

255

Min

180

180

180

180

180

0

255

Min

240

240

240

240

240

0

1

-

1

1

1

1

1

1

5

-

1

2

3

4

5

AE ALn PCH

Cảnh báo:

Hẹn giờ để hủy tiếng bíp và cảnh báo lại Nguồn cung cấp năng lượng của còi Lựa chọn mẫu sản phẩm

HBC-80/150: PCH=1 HBC-260: PCH=3

10

https://orimed.vn

- Mã lỗi Biểu tượng hiển thị Er2 Er3 Er4

Mô tả các ký hiệu Lỗi cảm biến làm lạnh Lỗi cảm biến đông băng Lỗi cảm biến nhiệt độ môi trường

- Sơ đồ hệ thống dây điện Cảm biến đông băng Cảm biến ngăn lạnh Cảm biến ngăn đông Cảm biến nhiệt độ môi trường N L Dây sưởi

Quạt Máy nén ngăn đông Máy nén ngăn lạnh

Bộ điều khiển nhiệt độ điện tử

Chỉ thị nhiệt độ

Khu vực hiển thị nhiệt độ

Khu vực tiếp nhận năng lượng mặt trời

• Chỉ thị nhiệt độ hiển thị nhiệt độ thời gian thực bên trong tủ. Chỉ thị nhiệt độ hoạt động bằng năng lượng mặt trời, không yêu cầu mạch bên ngoài. Chỉ thị này chỉ hiển thị nhiệt độ bên trong tủ, không kiểm soát hệ thống làm lạnh của sản phẩm. • Lưu ý không che chắn hoặc chặn vị trí nhận năng lượng mặt trời trong quá trình sử dụng, nếu không màn hình hiển thị nhiệt độ sẽ không hiển thị. • Trong trường hợp ánh sáng yếu thì đèn báo nhiệt độ sẽ nhấp nháy hoặc hiển thị mờ, lúc đó hãy sử dụng đèn pin hoặc nguồn sáng khác để chiếu sáng trong khoảng 3 giây, đèn hiển thị sẽ trở lại bình thường.

11

https://orimed.vn

Chức năng cảnh báo Kí hiệu

Mô tả các ký hiệu

Chế độ cảnh báo

Phương pháp giải quyết

Er2

Lỗi cảm biến ngăn lạnh

Nhấp nháy

Sửa lại cảm biến làm lạnh

Er3

Lỗi cảm biến đông băng

Nhấp nháy

Sửa lại cảm biến đông băng

Er4

Lỗi cảm biến nhiệt độ Môi trường

Nhấp nháy

Bảo dưỡng cảm biến nhiệt độ môi trường

AH1

Cảnh báo nhiệt độ cao

Nhấp nháy

Tắt cảnh báo khi nhiệt độ giảm xuống hay kiểm tra và bảo dưỡng cảm biến đông băng

AL1

Cảnh báo nhiệt độ thấp

Nhấp nháy

Nhiệt độ môi trường xung quanh quá thấp có thể gây ra hiện tượng quá đông của két nước

AH2

Cảnh báo nhiệt độ ngăn lạnh cao

Nhấp nháy

Tắt cảnh báo khi nhiệt độ giảm xuống hãy kiểm tra và bảo dưỡng cảm biến đông băng

AL2

Cảnh báo nhiệt độ ngăn lạnh thấp

Nhấp nháy

Kiểm tra chức năng sưởi, bảo dưỡng cảm biến

AH3

Báo động nhiệt độ đông băng cao

Nhấp nháy

AL3

Báo động nhiệt độ đông băng thấp

Nhấp nháy

Tắt cảnh báo khi nhiệt độ giảm xuống hay kiểm tra và bảo dưỡng cảm biến đông băng Kiểm tra nhiệt độ vòng đệm quá thấp đã gây ra nhiệt độ quá thấp trong bình hoặc bảo dưỡng cảm biến

Những lưu ý đặc biệt khi cài đặt 1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp đặt thiết bị. 2. Nên đặt tủ đông ở nơi thoáng mát, không có ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Bề mặt đặt tủ nên bằng phẳng, và khoảng cách giữa mỗi bên tủ lạnh lớn hơn 15cm để đảm bảo tủ thoát nhiệt tốt. Giữ sạch sẽ và đảm bảo cabin phía trước và phía sau tủ không bị chặn bởi bất cứ vật thể gì. 3. HBC-80/ HBC-150 không có bánh xe. Khi di chuyển sản phẩm, vui lòng sử dụng tay nắm hai bên tủ để nâng tủ tránh bị kéo lê. 4. Sau khi bật nguồn, bộ điều nhiệt chỉ hiển thị nhiệt độ ở cửa sổ phía trên còn phần phía dưới thì không.

12

https://orimed.vn

Hướng dẫn thay thế các thành phần chính Khắc phục sự cố cho bộ điều khiển nhiệt độ Hiển thị

Hiện tượng 1

Hiện tượng 2

Nguyên nhân

Cách khắc phục

ERR

Màn hình hiển thị Err, chuông cảnh báo nhấp nháy và rung

Máy nén chạy 15 phút, dừng 8 phút theo chu kỳ

Bộ điều khiển bị hỏng

Thay đổi bộ điều khiển

EHi

Màn hình hiển thị Ehi

Nhiệt độ bên trong. cao hơn 85℃

Kiểm tra vị trí của nhiệt độ

ELo

Màn hình hiển thị Elo

Nhiệt độ bên trong thấp hơn -50℃

Kiểm tra vị trí của nhiệt độ

HA

Chuông báo động nhấp nháy, rung

Nhiệt độ bên trong cao hơn giá trị cài đặt của cảnh báo nhiệt độ.

1. Nếu tủ lạnh mới được khởi động một thời gian ngắn thì điều này là bình thường. 2. Kiểm tra xem có cài đặt đúng thông số của cảnh báo nhiệt độ cao hay không. 3. Tìm nguyên nhân khiến nhiệt độ tủ lạnh tăng cao và giải quyết.

Al

Chuông báo động nhấp nháy, rung

Nhiệt độ bên trong thấp hơn giá trị cài đặt của cảnh báo nhiệt độ.

1. Kiểm tra xem nhiệt độ môi trường có thấp hơn 0℃ không. 2. Kiểm tra xem nhiệt độ thấp. giá trị cài đặt cảnh báo bị sai. 3. Lý do khác.

Màn hình hiển thị tối

Chuông báo động nhấp nháy, rung

Nguồn bị lỗi

Kết nối lại nguồn điện

13

https://orimed.vn

Cách xử lý khi nhiệt độ cảnh báo cao

Khi nhiệt độ cao hơn giá trị cài đặt của AH trên 10 giờ hoặc nhiệt độ cao hơn 10 độ thì cảnh báo nhiệt độ cao bắt đầu hoạt động (Mặc định của nhà sản xuất là 8 ℃)

Y Cảnh báo xuất hiện (Rung)

Y N Kiểm tra máy nén xem còn hoạt động hay không?

Kiểm tra máy nén

Y

Kiểm tra động cơ quạt xem còn hoạt động hay không?

N Kiểm tra động cơ quạt

Y N Kiểm tra miếng đệm cửa xem nó có được niêm phong tốt hay không?

Sử dụng quạt sưởi để làm nóng miếng đệm, để nó có thể trở lại hình dạng ban đầu.

Kiểm tra xem có bị rò rỉ môi chất làm lạnh không và xử lý

14

https://orimed.vn

Cách xử lý khi nhiệt độ cảnh báo thấp

Khi nhiệt độ thấp hơn giá trị cài đặt của AL thì cảnh báo nhiệt độ thấp bắt đầu. (mặc định của nhà sản xuất là 2℃)

Y Cảnh báo xuất hiện (Rung)

Y

Kiểm tra máy nén xem có hoạt động không?

N

Kiểm tra nhiệt độ bên trong xem có thấp hơn nhiệt độ cài đặt không?

Y

Kiểm tra nhiệt độ bên trong xem nó có thấp hơn nhiệt độ cài đặt không

N

Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ

Y Kiểm tra nhiệt độ xung quanh xem nó có thấp hơn 5℃ không

15

https://orimed.vn

Bảo quản tủ bảo quản vắc xin 1. Kiểm tra toàn bộ mạch của tủ bảo quản vắc xin xem có bị ngắt kết nối, hư hỏng dây điện và chập mạch không. 2. Kiểm tra độ cách nhiệt của tủ bảo quản vắc xin. Trong điều kiện bình thường, điện trở cao hơn 2MΩ, nếu thấp hơn 2MΩ, vui lòng kiểm tra thêm điện trở của tủ lạnh. Đặt vôn kế ở vị trí R1 Ohm, lần lượt mắc hai que thử của nó vào các đầu L và N và đọc giá trị được chỉ ra. Giá trị bình thường là từ vài Ohm đến rất nhiều Ohm. Nếu điện trở bằng 0, điều đó có nghĩa là trong tủ bảo quản vắc xin xảy ra đoản mạch hoặc đoản mạch do động cơ máy nén/ quạt hoạt động kém. Trong trường hợp này, hãy tìm hiểu nguyên nhân và sửa chữa. Nếu điện trở quá cao hoặc bằng vô cực, có nghĩa là xảy ra hở mạch. Trong trường hợp này, vui lòng kiểm tra và khắc phục lỗi. Sau khi kiểm tra các bước ở trên, hãy đảm bảo rằng tủ bảo quản vắc xin không có lỗi về điện và bật nó lên.

Máy nén bị rò điện 1. Bộ điều nhiệt rò điện 2. Quạt tản nhiệt rò điện 3. Dây điện bị hư hỏng rò điện Nếu nguồn điện bị cắt do tủ bảo quản vắc xin bị rò rỉ điện, hãy thử ngắt kết nối từng bộ phận: máy nén\ bộ điều khiển\ quạt\ đường dây điện, v.v. Nếu mạch nguồn bình thường khi bạn ngắt kết nối, có thể kết luận thiết bị đã bị rò rỉ điện.

Khắc phục sự cố rò rỉ chất làm lạnh 1. Chạm vào nắp của giàn nóng sau khi chạy liên tục, nhiệt độ ở phần trên của tấm vỏ là cao nhất và nhiệt độ của phần dưới gần bằng nhiệt độ phòng. Nhiệt độ này cũng liên quan đến nhiệt độ môi trường xung quanh. Vào mùa đông khi trời lạnh, nhiệt độ của giàn nóng cũng thấp, và chỉ một phần nhỏ của giàn nóng là ấm. Ngược lại, vào mùa hè trời nóng, nhiệt độ của giàn nóng cũng cao, và toàn bộ giàn nóng là ấm. Nếu giàn nóng không ấm có thể do rò rỉ chất làm lạnh. 2. Nhiệt độ của ống xả cao áp: Khác với giàn nóng, nhiệt độ của ống xả cao áp luôn nóng khi bạn chạm tay vào ống không kể mùa đông hay mùa hè. Trái lại, nhiệt độ của đường ống nạp thấp áp thì thấp. Các giọt sương có thể xuất hiện trên thành ống vào mùa hè, và bạn có thể cảm thấy mát khi chạm vào nó. Vào mùa đông, bạn có thể cảm thấy mát hơn khi chạm vào ống. Nếu đường ống xả không nóng và đường ống nạp không mát thì có thể là do rò rỉ chất làm lạnh. 3. Trong điều kiện làm việc bình thường, nhiệt độ xung quanh bề mặt thiết bị bay hơi của tủ đông bảo quản vắc xin gần như giống nhau, và các lớp sương có cùng độ dày. Nếu không có sương trên bề mặt của thiết bị bay hơi (toàn bộ thành bên trong của tủ đông bảo quản vắc xin) hoặc chỉ ở một phần nhỏ phía trên của bề mặt thiết bị bay hơi, thì hệ thống làm mát đã bị lỗi, chẳng hạn như rò rỉ chất làm lạnh hoặc chất làm lạnh không đủ. 4. Kiểm tra đường ống và đảm bảo rằng không xảy ra rò rỉ, đặc biệt là ở các mối nối. Chất làm lạnh mà có chứa một lượng nhỏ dầu môi chất lạnh thì có tính thẩm thấu tốt. Trong trường hợp rò rỉ, sẽ có vết dầu ở điểm rò rỉ chất làm lạnh.

16

https://orimed.vn

1. Khi tủ đông bảo quản vắc xin hoạt động bình thường, chất làm lạnh lỏng áp suất cao đi vào thiết bị bay hơi áp suất thấp qua ống mao dẫn và có thể nghe thấy âm thanh của không khí và nước. Mở cửa tủ đông bảo quản vắc xin, đến gần thiết bị bay hơi và bạn có thể nghe thấy âm thanh như đã đề cập ở trên. Nếu không có âm thanh hoặc chỉ thỉnh thoảng có âm thanh, điều đó cho thấy rằng có sự rò rỉ chất làm lạnh hoặc chất làm lạnh kém hiệu quả trong hệ thống.

Phân tích hiệu quả làm lạnh kém và giải pháp khắc phục (1) Kiểm tra giá trị cài đặt của bộ điều nhiệt. Nếu giá trị không nằm trong khoảng 2℃~ 5℃, hãy điều chỉnh nó thành 3℃. (2) Kiểm tra xem mặt sau và mặt trên của tủ bảo quản vắc xin có quá gần tường không, tủ bảo quản vắc xin có bị ánh nắng trực tiếp hay gần nguồn nhiệt hay không, nhiệt độ phòng có quá cao hay không và giàn nóng có bị tắc nghẽn bởi một mảnh vải hay giấy hoặc bụi bẩn hay không. Bất kỳ vấn đề nào ở trên sẽ ảnh hưởng đến sự phân tán nhiệt của giàn nóng và làm giảm đi khả năng làm lạnh của nó. (3) Kiểm tra xem có quá nhiều vắc xin trong tủ bảo quản vắc xin hay không. Nếu vắc xin nóng hoặc quá nhiều vắc xin được đặt trong tủ lạnh, sự lưu thông không khí lạnh sẽ bị ảnh hưởng. Vì vậy, cần lưu ý không cho vắc xin vào tủ khi vắc xin còn nóng. (4) Kiểm tra xem cửa tủ lạnh đã được đóng chặt chưa, dải gioăng cửa có quá bẩn và cửa có được đóng kín tốt hay không. Loại bỏ bụi bẩn và và có thể sử dụng một ít phấn rôm thoa vào gioăng tủ để tủ đóng kín hơn. (5) Việc mở cửa tủ lạnh thường xuyên và kéo dài sẽ làm giảm khả năng làm lạnh.

Làm thế nào để xử lý gioăng làm kín kém Nếu khả năng làm kín kém là do quá nhiều bụi bẩn trên dải gioăng, hãy lau sạch dải gioăng bằng vải và nước ấm. Sau khi làm sạch, sử dụng một ít phấn rôm thoa vào gioăng tủ. Nếu vẫn còn khe hở, hãy sấy dải gioăng bằng máy sấy điện để làm nóng nó và duy trì nhiệt độ từ 50℃ đến 60℃, sau đó dùng tay ấn xung quanh dải gioăng để phục hồi nó. Nếu phương pháp này không hiệu quả, hãy thêm một miếng bọt biển (chiều rộng khoảng 10 mm, dày 5 mm và dài hơn khe hở một chút) vào vị trí giữa đáy của dải gioăng và tấm lót cửa.

Tại sao tủ bảo quản vắc xin không sử dụng được ở nhiệt độ thấp Khi nhiệt độ môi trường dưới 0℃, khả năng bôi trơn của dầu lạnh trong máy nén sẽ giảm và máy nén sẽ khó khởi động hoặc không thể khởi động hoặc có thể bị hỏng.

Làm thế nào để biết động cơ máy nén bị lỗi Có thể dễ dàng nhận ra động cơ bị lỗi bằng cách kiểm tra điện trở của cuộn dây. Cụ thể, kết nối cả hai đầu đo của Ohm kế tương ứng với các cực “chung” và “chạy” để đo điện trở của cuộn dây. Nếu giá trị điện trở bằng vô cực, nghĩa là cuộn dây bị hở mạch. Nếu giá trị điện trở nhỏ hơn nhiều so với giá trị của động cơ có nghĩa là động cơ xảy ra ngắn mạch hoặc dây bị cháy.

17

https://orimed.vn

Phân tích lỗi và bảo sưỡng tủ bảo quản vắc xin Lỗi

Máy nén không hoạt động

Nguyên nhân 1. Cầu chì bị nổ. 2. Phích cắm, ổ cắm và cáp kết nối kém. Cáp bị hỏng. 3. Điện áp quá thấp, nhỏ hơn 10- 15% so với điện áp định mức. 4. Cài đặt bộ điều nhiệt không đúng. 5. Bộ điều nhiệt bị lỗi. 6. Rơ le khởi động hoặc thiết bị bảo vệ nhiệt bị lỗi hoặc bị hỏng. 7. Dây của cuộn dây khởi động hoặc cuộn dây chạy của máy nén bị đứt. 8. Động cơ máy nén bị cháy hoặc roto và bộ khởi động bị khóa. 9. Van gas cao áp bị rò rỉ hoặc trục bị khóa.

1. Có khoảng cách quá lớn giữa đầu dò bộ điều nhiệt và thiết bị bay hơi. 2. Bộ điều nhiệt bị lỗi. 3. Có quá nhiều vắc xin trong tủ bảo quản vắc xin, cửa được đóng mở Máy nén khởi động thường xuyên hoặc mở trong thời thường xuyên và hoạt gian dài không cần thiết. động trong thời gian rất dài 4. Nhiệt độ và độ ẩm môi trường quá nhưng tốc độ giảm nhiệt cao, không khí bị cản trở. bên trong tủ lạnh rất thấp 5. Sương giá dày trên thiết bị bay hơi 6. Chất làm lạnh không đủ hoặc xảy ra rò rỉ chất làm lạnh. 7. Hiệu suất của máy nén giảm. 8. Bộ lọc khô bị tắc. 1. Giá trị cài đặt nhiệt độ của bộ điều Máy nén tiếp tục chạy nhiệt quá thấp. không ngừng và nhiệt độ 2. Tiếp điểm của bộ điều nhiệt bị kẹt. bên trong tủ bảo quản vắc 3. Đầu dò của bộ điều nhiệt ở vị trí không thích hợp gây ra sự sai lệch. xin quá thấp 4. Hiệu suất của máy nén giảm. 1. Điện áp quá thấp. Máy nén kêu nhưng không 2. Rơ le khởi động bị lỗi. khởi động được, thiết bị 3. Cuộn dây khởi động của động cơ bảo vệnhiệt hoạt động liên khởi động bị hỏng. tục Máy nén không chạy.

Sau thời gian ngắn hoạt động, thiết bị bảo vệ quá tải bị ngắt

1. Điện áp quá cao. 2. Thiết bị bảo vệ quá tải không ở trong tình trạng tốt và các báo động sớm hơn. 3. Tiếp điểm của bộ khởi động bị kẹt. 4. Sự cố cơ học xảy ra trong máy nén. 5. Nhiệt độ xung quanh máy nén quá cao.

Cách khắc phục 1. Kiểm tra đoản mạch, nếu xảy ra đoản mạch, hãy xóa lỗi này, nếu không có đoản mạch, hãy thay thế cầu chì bằng một cầu chì thích hợp. 2. Kiểm tra và kết nối lại hoặc thay thế chúng. 3. Sử dụng liên tục cho đến khi điện áp tăng đến điện áp định mức hoặc lắp ổn áp. 4. Đặt lại bộ điều nhiệt. 5. Thay bộ điều nhiệt. 6. Thay thế rơ le khởi động hoặc thiết bị bảo vệ nhiệt. 7. Đo với vị trí R × 1 của đồng hồ vạn năng, nếu cuộn dây bị hỏng, hãy thay thế máy nén. 8. Thay thế máy nén. 1. Di chuyển đầu dò đến gần bức tường bên trong. 2. Thay bộ điều nhiệt. 3. Bỏ ra một số vắc xin, giảm số lần mở cửa và rút ngắn thời gian mở cửa 4. Lắp đặt tủ lạnh vắc xin ở vị trí thông thoáng thích hợp. 5. Rã đông. 6. Kiểm tra hoặc làm đầy lại chất làm lạnh. 7. Thay thế máy nén. 8. Thay thế ống lọc khô bằng một ống mới.

1. Điều chỉnh giá trị cài đặt nhiệt độ thành giá trị chính xác. 2. Sửa chữa hoặc thay thế. 3. Di chuyển đầu dò đến vị trí thích hợp. 4. Thay thế máy nén. 1. Lắp đặt bộ ổn áp và điều chỉnh nó về giá trị định mức. 2. Thay thế rơ le khởi động. 3. Thay thế máy nén. 4. Bít tông trục trong máy nén bị tắc. 5. Thay thế máy nén. 1. Lắp đặt bộ ổn áp và điều chỉnh nó về giá trị định mức. 2. Thay thế thiết bị bảo vệ quá tải. 3. Thay thế rơ le khởi động. 4. Thay thế máy nén. 5. Tăng không gian phân tán nhiệt.

18

https://orimed.vn

Có tiếng ồn lớn khi máy nén đang chạy

Không có sương giá trên thiết bị bay hơi

Có sương giá thoáng qua trên thiết bị bay hơi

Dàn bay hơi bị đóng băng nhanh chóng, hoặc có sương giá quá dày, hoặc bị đóng băng

Trên thân tủ lạnh xảy ra hiện tượng rò rỉ điện và bạn sẽ cảm thấy bị giật nhẹ khi chạm tay vào

1. Mặt sàn không vững chắc. 2. Tủ bảo quản vắc xin hoạt động không ổn định và cân bằng. 3. Khi máy nén hoạt động, ma sát giữa các đường ống và thân tủ lạnh gây ra hiện tượng cộng hưởng. 4. Các vít điều chỉnh của máy né n bị lỏng. 5. Đệm rung máy nén quá chặt, quá lỏng hoặc đã cũ. 6. Có tiếng ồn lớn bên trong máy nén hoặc lò xo treo giảm rung lắc bị hỏng. 1. Rò rỉ chất làm lạnh nghiêm trọng Ống mao dẫn hoặc hệ thống bị tắc nghẽn do bụi bẩn. 1. 2.

1.

1. 2. 3. 2. 1.

Rò rỉ điện ở quạt

Quạt phát ra tiếng ồn lớn Quạt không chạy Rò rỉ điện xảy ra trong bộ điều nhiệt

2. 3. 1. 4. 1. 5. 1. 2. 6.

1. Củng cố các mặt sàn nhà. 2. Giữ tủ bảo quản vắc xin ổn định. 3. Di chuyển đường ống ra xa thân tủ lạnh một chút để tránh ma sát. 4. Vặn các vít ở mức độ thích hợp. 5. Điều chỉnh độ chặt của đệm rung hoặc thay đệm rung. Thay thế máy nén.

1. Tiến hành phát hiện rò rỉ, sửa chữa, hàn và bổ sung chất làm lạnh. Làm sạch ống mao dẫn hoặc thay thế ống lọc. Có một ít rò rỉ trong tủ lạnh, 1. Tiến hành phát hiện rò rỉ, sửa chữa, hàn Nó bị tắc nghẽn bởi bụi bẩn, nhưng và bổ sung chất làm lạnh. không nghiêm trọng. Làm sạch ống mao dẫn và ống lọc. Giảm khả năng làm lạnh của máy nén. Vắc xin được bảo quản trong tủ 1. Làm sạch vắc xin và lau khô, sau đó cho đông bảo quản vắc xin có chứa vào tủ đông bảo quản vắc xin. nước (không khô). Chỉ lưu trữ số lượng vắc xin thích hợp. Có quá nhiều vắc xin được bảo quản trong tủ đông bảo quản vắc xin. 1. Nối đất thân tủ lạnh như đã nêu. Thân tủ lạnh không được nối đất. Thiết bị đầu cuối máy nén tiếp xúc 2. Thay thế máy nén. 2. Kiểm tra cẩn thận từng bước. Nếu cách với vỏ tủ lạnh và gây đoản mạch. Các thành phần của hệ thống điện điện bị hư hỏng nghiêm trọng, hãy thay bị ướt, do đó khả năng cách điện thế các thành phần; loại bỏ các phần bị của chúng giảm dẫn ướt và cho vào hộp sấy để làm khô đến rò rỉ điện. chúng. Độ ẩm môi trường quá cao hoặc 1. Kiểm soát độ ẩm xung quanh và thay thế khả năng cách điện của chất cách dây của quạt. điện giảm. 3. Thay thế quạt. Ngắn mạch xảy ra giữa các cuộn dây hoặc cuộn dây bị cháy. Cánh quạt bị kẹt hoặc giá đỡ quạt 1. Loại bỏ tất cả chướng ngại vật nào xung bị lỏng. quanh quạt hoặc thắt chặt giá đỡ. Khe hở của trục quạt quá lớn. 4. Thay thế quạt. Kiểm tra các khớp để ngắt kết nối. Thay quạt Kiểm tra xem quạt có bị cháy không. 1. Thay bộ điều nhiệt. Bộ điều nhiệt đã được sử dụng 2. Loại bỏ bụi bằng bàn chải. trong một thời gian dài. 5. Giữ bộ điều nhiệt khô ráo và kiểm soát Môi trường quá bẩn. độ ẩm xung quanh. Độ ẩm xung quanh quá cao.

Bộ điều nhiệt bị lỗi

Đầu dò cảm biến nhiệt độ bị hỏng.

Thay bộ điều nhiệt

Kết nối không tốt giữa đầu dò cảm biến nhiệt độ và thiết bị bay hơi

Vị trí của đầu dò không đúng hoặc bị thay đổi trong quá trình vận chuyển.

Cài đặt lại đầu dò

19

https://orimed.vn

Khác Điều kiện vận chuyển • Góc nghiêng không được lớn hơn 45° khi thao tác với tủ lạnh. • Khi chuyển tủ lạnh, hãy chú ý sử dụng phương tiện dỡ hàng đặc biệt hoặc xe tải. Nghiêm cấm việc trượt tủ xuống hoặc thả trực tiếp từ trên cao xuống. • Khi thao tác với tủ lạnh, hãy cẩn thận không làm rơi tủ để tránh gây thương tích cá nhân hoặc làm hỏng tủ lạnh. • Không cố gắng kéo hoặc cầm thiết bị bằng tay nắm cửa để tránh gây thương tích cá nhân hoặc làm hỏng tủ lạnh.

Môi trường cài đặt • Nhiệt độ môi trường: ≤ 43℃. Nhiệt độ lý tưởng là từ 18℃đến 32℃. Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt có thể sử dụng hệ thống điều hòa không khí. • Độ ẩm môi trường: dưới 85% Rh. • Tránh nơi có nhiều bụi. • Tránh lắc hoặc rung máy. • Vị trí đặt tủ lạnh: dưới 2000m. • Đặt tủ ở nơi sáng sủa không có ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tháo dỡ đóng gói • Cắt đai đóng gói bên ngoài hộp đóng gói bằng lưỡi da . hàng. • Nó có thể được nâng lên bởi nhiều người để mở gói • Tháo khung dưới cùng. Thận trọng • Góc nghiêng của tủ lạnh không được quá 45° khi vận chuyển hay lắp đặt tủ. • Cẩn thận để tránh gây thương tích cá nhân không cần thiết trong quá trình này.

20

https://orimed.vn

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH HAIER HBC-80 (Dành cho người sử dụng)

21

https://orimed.vn

Chuẩn bị lắp đặt và khởi động tủ lạnh Haier HBC-80 1. Các yêu cầu với người sử dụng •

Tủ lạnh Haier HBC-80 sử dụng để bảo quản vắc-xin, các chế phẩm sinh học và các sản phẩm khác trong các phòng thí nghiệm, trung tâm y tế, bệnh viện.



Phải đọc kỹ tài liệu hướng dẫn sử dụng và cất giữ tài liệu ở nơi an toàn.



Thực hiện các hướng dẫn trong quá trình vận hành để đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và sản phẩm bảo quản trong tủ lạnh Haier HBC-80.

2. Vị trí lắp đặt tủ •

Nhiệt độ môi trường: Từ +5℃ đến +43℃. Độ ẩm môi trường: Từ 15% đến 90%. Nhiệt độ lý tưởng là +18℃ đến +32℃. Nếu cần, hãy sử dụng hệ thống điều hòa không khí để đạt được nhiệt độ môi trường cần thiết.



Vị trí lắp đặt tủ phải bằng phẳng, chắc chắn và phải cách xa các máy móc rung lắc, phát nhiệt.



Tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào tủ.



Không gian thoáng mát, tránh bụi bẩn.



Đảm bảo cấp nguồn ổn định, an toàn cho thiết bị hoạt động.



Không gian gian xung quanh tủ thoáng mát. sẽ làm tăng hiệu suất làm lạnh của tủ, giảm tiêu hao điện năng và tăng tuổi thọ của thiết bị.

3. Yêu cầu nguồn điện: 220-240V/50Hz •

Điện áp ổn định, có thể sử dụng ổn áp công suất ≥1000W.



Ổ cắm, jack cắm chắc chắn, tránh tình trạng mô ve gây chập cháy.



Không cắm chung ổ cắm với các thiết bị khác

4. Lắp đặt tủ •

Sau khi đặt tủ vào đúng vị trí, tủ cần được để ổn định trong 1 giờ sau đó mới cấp nguồn điện cho tủ.



Cố định tủ, đảm bảo tủ không dịch chuyển khi sử dụng

22

https://orimed.vn

2. Khởi động tủ lạnh Khởi động tủ lạnh lần đầu thực hiện các bước sau: •

Bước 1: Các ngăn bảo quản để trống.



Bước 2: Cắm phích cắm điện vào ổ cắm một cách chắc chắn.



Bước 3: Bật công tắc nguồn (phía đằng sau của tủ), đèn báo sáng vàng, sau một khoảng thời gian trễ máy nén và quạt bắt đầu hoạt động.



Bước 4: Duy trì tủ hoạt động và theo dõi nhiệt độ của tủ từ 48-72h đến khi ổn định trong định khoảng nhiệt độ từ 2-8℃.



Bước 5: Sau khi tủ hoạt động ổn định, có thể đưa mẫu vào bảo quản. Lưu ý sắp xếp vắc xin vào các giỏ đúng cách và đảm bảo lưu thông khí lạnh.



Bước 6: Theo dõi và ghi thời gian, nhiệt độ hàng ngày (2 lần/ ngày) của tủ một cách cẩn thận.

3. Cài đặt bộ điều khiển của tủ lạnh

Ý nghĩa các đèn báo hiển thị: •

Đèn báo nguồn: Điện áp bên ngoài đạt đến một giá trị nhất định, đèn báo nguồn sẽ hiển thị.



Đèn báo cảnh báo: Khi bộ điều khiển ở trạng thái báo động, biểu tượng sẽ nhấp nháy để cảnh báo cho người dùng.



Đèn báo máy nén: Biểu tượng này được hiển thị khi tủ hoạt động.



Khóa màn hình điều khiển: Biểu tượng này hiển thị khi bộ điều khiển bị khóa.



Đèn báo rã đông: Sản phẩm Haier HBC-80 không có chức năng này.

23

https://orimed.vn

Nếu không có thao tác phím nào trong 60 giây, bộ điều khiển sẽ tự động khóa và chuông sẽ phát ra tiếng bíp trong khoảng 0,5 giây. Nếu không có thao tác phím nào trong 2 phút, bộ điều khiển sẽ tự động tắt màn hình và chỉ có đèn báo nguồn nhấp nháy. Bất kỳ thao tác phím nào ở trạng thái khóa, cửa sổ hiển thị sẽ được chiếu sáng và hiển thị nhiệt độ của tủ lạnh. Để cài đặt được các thông số cơ bản của tủ lạnh HBC-80, bộ điều khiển của tủ phải được mở khóa. a, Mở khóa bộ điều khiển: 1. Nhấn đồng thời nút "SET" và "

" trong 5 giây để mở khóa bộ điều khiển đang bị khóa và

bộ điều khiển phát ra tiếng bíp trong khoảng 0,5 giây (Làm tương tự để khóa bộ điều khiển đang mở). 2. Nhấn phím "

" và "

" ở trạng thái mở khóa trong 1 giây, cửa sổ hiển thị bên trái (chế độ

tủ lạnh) sẽ nhấp nháy để hiển thị nhiệt độ môi trường bên ngoài và sẽ tự động thoát nếu không có nút nào hoạt động trong vòng 2 giây. b, Cài đặt nhiệt độ ngăn lạnh bảo quản: 1. Ở trạng thái mở khóa, nhấn phím "SET" hơn 5s, màn hình hiển thị sẽ hiển thị mã thông số "PS" (mật khẩu). 2. Nhấn phím "SET" để vào cài đặt mật khẩu. 3. Sử dụng phím "

" và "

" để chuyển số thành "-15" (mật khẩu mặc định).

4. Nhấn phím "SET" xác định mật khẩu. 5. Các phím "

" và "

" để cuộn các tham số (SP1, SP2, SP3, AH1, AH2, AH3, AL3, r0, r1, r2,

r3, Rd1, Rd2, Rd3, CA0, CA1, CA2, CA3, CA4, t0, t1, t2, Ad, AE, Aln, PCH). 6. Nhấn phím "SET" để xác định thông số và hiển thị giá trị thông số. 7. Sử dụng các phím "

" và "

" để thay đổi giá trị của thông số.

8. Nhấn phím "SET" để tạm thời lưu giá trị thông số đã sửa đổi và trở về thông số hiển thị. 9. Khi sửa đổi các thông số khác, hãy lặp lại các bước 5 – 8. 10. Nhấn phím "SET" trong hơn 5 giây, lưu các giá trị thông số đã điều chỉnh và trở về trạng thái bình thường.

24

https://orimed.vn

Bảo dưỡng định kỳ tủ lạnh Kiểm tra tình trạng hoạt động và bảo dưỡng tủ lạnh thường xuyên sẽ đảm bảo tủ hoạt động ổn định, giảm tiêu hao điện năng và tăng tuổi thọ của thiết bị.

- Một số chức năng cảnh báo của tủ HBC-80 người sử dụng cần chú ý: Kí hiệu

Mô tả các ký hiệu

Chế độ cảnh báo

Phương pháp giải quyết

Er2

Lỗi cảm biến ngăn lạnh bảo quản

Nhấp nháy

Thay thế cảm biến làm lạnh

Er3

Lỗi cảm biến ngăn đông (HBC-80 không có chức năng này)

Nhấp nháy

Thay thế cảm biến đông băng

Er4

Lỗi cảm biến nhiệt độ môi trường

Nhấp nháy

Bảo dưỡng cảm biến nhiệt độ môi trường

AH1

Cảnh báo nhiệt độ cao của vách băng

Nhấp nháy

AL1

Cảnh báo nhiệt độ thấp của vách băng

Nhấp nháy

AH2

Cảnh báo nhiệt độ bảo quản cao

Nhấp nháy

AL2

Cảnh báo nhiệt độ bảo quản thấp

Nhấp nháy

Chờ cảnh báo tự động tắt khi nhiệt độ giảm xuốngKiểm tra và bảo dưỡng cảm biến đông băng. Nhiệt độ môi trường xung quanh quá thấp có thể gây ra hiện tượng quá đông của két nước Chờ cảnh báo tự động tắt khi nhiệt độ giảm xuốngKiểm tra và bảo dưỡng cảm biến. Kiểm tra chức năng sưởi, bảo dưỡng cảm biến

a. Bảo dưỡng định kỳ tủ lạnh

• Kiểm tra nhiệt độ nơi đặt tủ lạnh. Nên duy trì nhiệt độ trong khoảng 18ºC đến 32ºC. • Đảm bảo vị trí đặt tủ luôn thông thoáng, không để đồ vật cản trở quạt giải nhiệt của tủ lạnh. Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho tủ và đèn báo nguồn.

• Kiểm tra cửa tủ phía trong phải luôn được đóng chặt. Các cửa phía trong bị hở sẽ làm cho tủ bị bám tuyết nhanh hơn, ảnh hưởng đến quá trình bảo quản mẫu.

• Theo dõi và ghi chép thời gian, nhiệt độ của tủ một cách cẩn thận, một ngày hai lần sáng, chiều vào các thời điểm cố định. Lưu giữ các bản ghi một cách cẩn thận và

b. Bảo dưỡng hàng tuần

• Thực hiện các nội dung của bảo dưỡng ngày. • Kiểm tra lỗ thoát nước ngưng và tháo nước ngưng tụ. • Nếu thấy hiện tượng đóng tuyết trong tủ thì cần: + Hạn chế mở nắp tủ. Chỉ mở nắp tủ khi cần thiết. + Kiểm tra các gioăng cao su nắp tủ, gioăng không kín hơi ẩm sẽ tràn vào trong tủ. Cần điều chỉnh bản lề nắp tủ hoặc thay thế gioăng cao su.

25

https://orimed.vn

c. Bảo dưỡng hàng tháng • Thực hiện các nội dung của bảo dưỡng tuần. • Tắt công tắc nguồn, rút phích cắm để đảm bảo an toàn và sau đó tiến hành vệ sinh tủ: + Vệ sinh tủ sạch bụi bẩn. + Vệ sinh quạt gió, khoang máy nén và giàn nóng.

Các hiện tượng thường gặp và cách giải quyết Tủ lạnh Haier HBC-80 là thiết bị ổn định và có độ tin cậy trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên tủ có thể gặp một số hiện tượng như sau: Hiện tượng

Máy nén không hoạt động

Có tiếng ồn lớn khi máy nén đang chạy

Nguyên nhân

Cách khắc phục

1. Phích cắm nguồn hỏng hoặc kết nối kém. 2. Nguồn điện yếu. 3. Máy nén hỏng. 1. Mặt sàn không vững chắc, tủ bảo quản vắc xin hoạt động không ổn định và không cân bằng. 2. Khi máy nén hoạt động, ma sát giữa các đường ống và thân tủ lạnh gây ra hiện tượng cộng hưởng. 3. Các vít điều chỉnh của máy nén bị lỏng. 4. Đệm rung máy nén quá chặt, quá lỏng hoặc đã cũ.

1. Kiểm tra phích cắm. 2. Kiểm tra điện áp hiển thị trên màn hình. 3. Báo kỹ thuật viên xử lý. 1. Củng cố các mặt sàn nhà, đặt tủ bảo quản vắc xin vững chắc, cân bằng. 2. Di chuyển đường ống ra xa thân tủ lạnh một chút để tránh ma sát. 3. Vặn các vít ở mức độ thích hợp. 4. Điều chỉnh độ chặt của đệm rung hoặc thay đệm rung. 5. Báo kỹ thuật viên thay thế máy nén

5. Có tiếng ồn lớn bên trong máy nén hoặc lò xo treo giảm rung lắc bị hỏng. Quạt phát ra tiếng ồn lớn

Quạt không chạy

Báo nhiệt độ trong tủ cao

1. Cánh quạt bị mắc kẹt hoặc giá đỡ quạt bị lỏng. 2. Khe hở của trục quạt quá lớn.

1. Loại bỏ tất cả chướng ngại vật nào xung quanh quạt hoặc thắt chặt giá đỡ. 2. Thay thế quạt

1. Jack nối bị lỏng hoặc đứt. 2. Kiểm tra xem quạt có bị cháy không.

1. Cắm lại jack, nối lại dây. 2. Thay quạt.

1. Nhiệt độ môi trường cao. 2. Đối lưu không khí xung quanh tủ kém. 3. Lỗi đầu cảm biến nhiệt độ. 4. Lỗi quạt giải nhiệt.

1. Giảm nhiệt độ môi trường. 2. Vệ sinh sạch sẽ máy nén, giàn nóng và kiểm tra xung quanh tủ tránh vật lạ mắc kẹt vào. 3. Báo kỹ thuật viên xử lý.

Chú ý khi không nắm rõ kỹ thuật khắc phục sự cố hoặc gặp các lỗi ngoài các lỗi nêu trên thì cần liên hệ ngay với kỹ thuật viên của hãng để được hướng dẫn và khắc phục lỗi, sự cố một cách kịp thời tránh rủi ro, thiệt hại không đáng có.

Bảo quản tủ lạnh khi tạm dừng hoạt động Để duy trì khả năng hoạt động ổn định của tủ sau quá trình tạm dừng hoạt động cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút phích cắm điện ra khỏi ổ cắm, tắt công tắc pin về OFF. Bước 2: Tháo nước ngưng, lau khô, sạch sẽ phía trong và ngoài tủ. Bước 3: Vệ sinh sạch sẽ khoang máy nén và giàn nóng. Bước 4: Hé mở các cánh cửa phía trong và ngoài của tủ để tránh nấm mốc. 26

https://orimed.vn

27

https://orimed.vn

28

https://orimed.vn

Get in touch

Social

© Copyright 2013 - 2024 MYDOKUMENT.COM - All rights reserved.